Tra cứu xã phường mới của Nghệ An sau sáp nhập? Nghệ an có bao nhiêu xã phường sau sáp nhập? Tên gọi mới thế nào? Việc sắp xếp xã phường mới của Nghệ An dựa theo nguyên tắc nào? Việc tổ chức thực hiện sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Nghệ An như thế nào theo Nghị quyết 1678?
Theo Điều 1 Nghị quyết 1678/NQ-UBTVQH15 năm 2025 quy định sắp xếp xã phường mới của Nghệ An như sau:
Sau khi sắp xếp, tỉnh Nghệ An có 130 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 119 xã và 11 phường; trong đó có 110 xã, 11 phường hình thành sau sắp xếp 09 xã không thực hiện sắp xếp

Các xã phường mới của Nghệ An sau sáp nhập bao gồm:
1. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Kim Nhan, xã Đức Sơn và xã Phúc Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Anh Sơn.
2. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cao Sơn, Khai Sơn, Lĩnh Sơn và Long Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Yên Xuân.
3. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cẩm Sơn, Hùng Sơn và xã Tam Đỉnh thành xã mới có tên gọi là xã Nhân Hòa.
4. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Lạng Sơn, Tào Sơn và Vĩnh Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Anh Sơn Đông.
5. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hoa Sơn, Hội Sơn và Tường Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Tường.
6. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bình Sơn (huyện Anh Sơn), Thành Sơn và Thọ Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Thành Bình Thọ.
7. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Trà Lân, xã Chi Khê và xã Yên Khê thành xã mới có tên gọi là xã Con Cuông.
8. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Lục Dạ và xã Môn Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Môn Sơn.
9. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Mậu Đức và xã Thạch Ngàn thành xã mới có tên gọi là xã Mậu Thạch.
10. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cam Lâm và xã Đôn Phục thành xã mới có tên gọi là xã Cam Phục.
11. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Lạng Khê và xã Châu Khê thành xã mới có tên gọi là xã Châu Khê.
12. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Diễn Thành và các xã Diễn Hoa, Diễn Phúc, Ngọc Bích thành xã mới có tên gọi là xã Diễn Châu.
13. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Diễn Hồng, Diễn Kỷ, Diễn Phong và Diễn Vạn thành xã mới có tên gọi là xã Đức Châu.
14. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Diễn Đồng, Diễn Liên, Diễn Thái và Xuân Tháp thành xã mới có tên gọi là xã Quảng Châu.
15. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Diễn Hoàng, Diễn Kim, Diễn Mỹ và Hùng Hải thành xã mới có tên gọi là xã Hải Châu.
16. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Diễn Lộc, Diễn Lợi, Diễn Phú và Diễn Thọ thành xã mới có tên gọi là xã Tân Châu.
17. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Diễn An, Diễn Tân, Diễn Thịnh và Diễn Trung thành xã mới có tên gọi là xã An Châu.
18. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Diễn Cát, Diễn Nguyên, Hạnh Quảng và Minh Châu thành xã mới có tên gọi là xã Minh Châu.
19. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Diễn Đoài, Diễn Lâm, Diễn Trường và Diễn Yên thành xã mới có tên gọi là xã Hùng Châu.
20. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bắc Sơn và xã Nam Sơn (huyện Đô Lương), các xã Đà Sơn, Đặng Sơn, Lưu Sơn, Thịnh Sơn, Văn Sơn, Yên Sơn, thị trấn Đô Lương thành xã mới có tên gọi là xã Đô Lương.
21. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bồi Sơn, Giang Sơn Đông, Giang Sơn Tây và Bạch Ngọc thành xã mới có tên gọi là xã Bạch Ngọc.
22. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Sơn (huyện Đô Lương), Hòa Sơn, Quang Sơn, Thái Sơn và Thượng Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Văn Hiến.
23. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đại Sơn, Hiến Sơn, Mỹ Sơn và Trù Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Bạch Hà.
24. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Minh Sơn (huyện Đô Lương), Lạc Sơn, Nhân Sơn, Thuận Sơn, Trung Sơn và Xuân Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Thuần Trung.
25. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bài Sơn, Đông Sơn, Hồng Sơn và Tràng Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Lương Sơn.
26. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Hưng Nguyên và các xã Hưng Đạo, Hưng Tây, Thịnh Mỹ thành xã mới có tên gọi là xã Hưng Nguyên.
27. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hưng Yên Bắc, Hưng Yên Nam và Hưng Trung thành xã mới có tên gọi là xã Yên Trung.
28. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hưng Lĩnh, Long Xá, Thông Tân và Xuân Lam thành xã mới có tên gọi là xã Hưng Nguyên Nam.
29. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Châu Nhân, Hưng Nghĩa, Hưng Thành và Phúc Lợi thành xã mới có tên gọi là xã Lam Thành.
30. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bảo Thắng và xã Chiêu Lưu thành xã mới có tên gọi là xã Chiêu Lưu.
31. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bảo Nam, Hữu Lập và Hữu Kiệm thành xã mới có tên gọi là xã Hữu Kiệm.
32. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Mường Ải và xã Mường Típ thành xã mới có tên gọi là xã Mường Típ.
33. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Mường Xén, xã Tà Cạ và xã Tây Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Mường Xén.
34. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đoọc Mạy và xã Na Loi thành xã mới có tên gọi là xã Na Loi.
35. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nậm Càn và xã Na Ngoi thành xã mới có tên gọi là xã Na Ngoi.
36. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phà Đánh và xã Nậm Cắn thành xã mới có tên gọi là xã Nậm Cắn.
37. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hùng Tiến, Nam Cát, Nam Giang, Xuân Hồng và Kim Liên thành xã mới có tên gọi là xã Kim Liên.
38. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Nam Đàn, xã Thượng Tân Lộc và xã Xuân Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Vạn An.
39. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nghĩa Thái (huyện Nam Đàn), Nam Hưng và Nam Thanh thành xã mới có tên gọi là xã Nam Đàn.
40. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nam Anh, Nam Lĩnh và Nam Xuân thành xã mới có tên gọi là xã Đại Huệ.
41. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Khánh Sơn, Nam Kim và Trung Phúc Cường thành xã mới có tên gọi là xã Thiên Nhẫn.
42. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Nghĩa Đàn, xã Nghĩa Bình và xã Nghĩa Trung thành xã mới có tên gọi là xã Nghĩa Đàn.
43. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nghĩa Hội, Nghĩa Lợi và Nghĩa Thọ thành xã mới có tên gọi là xã Nghĩa Thọ.
44. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nghĩa Lạc, Nghĩa Sơn, Nghĩa Yên và Nghĩa Lâm thành xã mới có tên gọi là xã Nghĩa Lâm.
45. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nghĩa Hồng, Nghĩa Minh và Nghĩa Mai thành xã mới có tên gọi là xã Nghĩa Mai.
46. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nghĩa Thành và xã Nghĩa Hưng thành xã mới có tên gọi là xã Nghĩa Hưng.
47. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nghĩa An, Nghĩa Đức và Nghĩa Khánh thành xã mới có tên gọi là xã Nghĩa Khánh.
48. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nghĩa Long và xã Nghĩa Lộc thành xã mới có tên gọi là xã Nghĩa Lộc.
49. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Quán Hành và các xã Diên Hoa, Nghi Trung, Nghi Vạn thành xã mới có tên gọi là xã Nghi Lộc.
50. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nghi Công Bắc, Nghi Công Nam, Nghi Lâm và Nghi Mỹ thành xã mới có tên gọi là xã Phúc Lộc.
51. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Khánh Hợp, Nghi Thạch và Thịnh Trường thành xã mới có tên gọi là xã Đông Lộc.
52. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nghi Long, Nghi Quang, Nghi Thuận và Nghi Xá thành xã mới có tên gọi là xã Trung Lộc.
53. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nghi Đồng, Nghi Hưng và Nghi Phương thành xã mới có tên gọi là xã Thần Lĩnh.
54. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nghi Thiết, Nghi Tiến và Nghi Yên thành xã mới có tên gọi là xã Hải Lộc.
55. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nghi Kiều và xã Nghi Văn thành xã mới có tên gọi là xã Văn Kiều.
56. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cắm Muộn, Châu Thôn và Quang Phong thành xã mới có tên gọi là xã Mường Quàng.
57. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Kim Sơn và các xã Châu Kim, Mường Nọc, Nậm Giải thành xã mới có tên gọi là xã Quế Phong.
58. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đồng Văn (huyện Quế Phong) và xã Thông Thụ thành xã mới có tên gọi là xã Thông Thụ.
59. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hạnh Dịch và xã Tiền Phong thành xã mới có tên gọi là xã Tiền Phong.
60. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nậm Nhoóng và xã Tri Lễ thành xã mới có tên gọi là xã Tri Lễ.
61. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tân Lạc và các xã Châu Hạnh, Châu Hội, Châu Nga thành xã mới có tên gọi là xã Quỳ Châu.
62. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Châu Tiến (huyện Quỳ Châu), Châu Bính, Châu Thắng và Châu Thuận thành xã mới có tên gọi là xã Châu Tiến.
63. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Châu Hoàn, Châu Phong và Diên Lãm thành xã mới có tên gọi là xã Hùng Chân.
64. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Quỳ Hợp và các xã Châu Đình, Châu Quang, Thọ Hợp thành xã mới có tên gọi là xã Quỳ Hợp.
65. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tam Hợp (huyện Quỳ Hợp), Đồng Hợp, Nghĩa Xuân và Yên Hợp thành xã mới có tên gọi là xã Tam Hợp.
66. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Liên Hợp và xã Châu Lộc thành xã mới có tên gọi là xã Châu Lộc.
67. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Châu Tiến (huyện Quỳ Hợp), Châu Thành và Châu Hồng thành xã mới có tên gọi là xã Châu Hồng.
68. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Châu Cường và xã Châu Thái thành xã mới có tên gọi là xã Mường Ham.
69. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bắc Sơn và xã Nam Sơn (huyện Quỳ Hợp), xã Châu Lý thành xã mới có tên gọi là xã Mường Chọng.
70. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hạ Sơn, Văn Lợi và Minh Hợp thành xã mới có tên gọi là xã Minh Hợp.
71. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cầu Giát và các xã Bình Sơn (huyện Quỳnh Lưu), Quỳnh Diễn, Quỳnh Giang, Quỳnh Hậu thành xã mới có tên gọi là xã Quỳnh Lưu.
72. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quỳnh Tân, Quỳnh Thạch và Quỳnh Văn thành xã mới có tên gọi là xã Quỳnh Văn.
73. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Minh Lương, Quỳnh Bảng, Quỳnh Đôi, Quỳnh Thanh và Quỳnh Yên thành xã mới có tên gọi là xã Quỳnh Anh.
74. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Sơn (huyện Quỳnh Lưu), Quỳnh Châu và Quỳnh Tam thành xã mới có tên gọi là xã Quỳnh Tam.
75. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã An Hòa, Phú Nghĩa, Thuận Long và Văn Hải thành xã mới có tên gọi là xã Quỳnh Phú.
76. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ngọc Sơn (huyện Quỳnh Lưu), Quỳnh Lâm và Quỳnh Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Quỳnh Sơn.
77. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Thắng và xã Quỳnh Thắng thành xã mới có tên gọi là xã Quỳnh Thắng.
78. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tân Kỳ và các xã Nghĩa Dũng, Kỳ Tân, Kỳ Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Tân Kỳ.
79. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nghĩa Thái (huyện Tân Kỳ), Hoàn Long, Tân Xuân và Tân Phú thành xã mới có tên gọi là xã Tân Phú.
80. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hương Sơn, Nghĩa Phúc và Tân An thành xã mới có tên gọi là xã Tân An.
81. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bình Hợp và xã Nghĩa Đồng thành xã mới có tên gọi là xã Nghĩa Đồng.
82. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Hợp và xã Giai Xuân thành xã mới có tên gọi là xã Giai Xuân.
83. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phú Sơn, Tân Hương và Nghĩa Hành thành xã mới có tên gọi là xã Nghĩa Hành.
84. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đồng Văn (huyện Tân Kỳ) và xã Tiên Kỳ thành xã mới có tên gọi là xã Tiên Đồng.
85. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nghĩa Mỹ, Nghĩa Thuận và Đông Hiếu thành xã mới có tên gọi là xã Đông Hiếu.
86. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Mai Giang, Thanh Lâm, Thanh Tùng và Thanh Xuân thành xã mới có tên gọi là xã Bích Hào.
87. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Minh Sơn (huyện Thanh Chương), Cát Văn và Phong Thịnh thành xã mới có tên gọi là xã Cát Ngạn.
88. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Dùng và các xã Đồng Văn (huyện Thanh Chương), Thanh Ngọc, Thanh Phong, Đại Đồng thành xã mới có tên gọi là xã Đại Đồng.
89. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thanh Đức và xã Hạnh Lâm thành xã mới có tên gọi là xã Hạnh Lâm.
90. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thanh An, Thanh Hương, Thanh Quả và Thanh Thịnh thành xã mới có tên gọi là xã Hoa Quân.
91. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thanh Hà, Thanh Thủy và Kim Bảng thành xã mới có tên gọi là xã Kim Bảng.
92. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ngọc Lâm và xã Thanh Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Sơn Lâm.
93. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thanh Liên, Thanh Mỹ và Thanh Tiên thành xã mới có tên gọi là xã Tam Đồng.
94. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ngọc Sơn (huyện Thanh Chương), Minh Tiến và Xuân Dương thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Lâm.
95. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Xiêng My và xã Nga My thành xã mới có tên gọi là xã Nga My.
96. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Mai Sơn và xã Nhôn Mai thành xã mới có tên gọi là xã Nhôn Mai.
97. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tam Đình và xã Tam Quang thành xã mới có tên gọi là xã Tam Quang.
98. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tam Hợp (huyện Tương Dương) và xã Tam Thái thành xã mới có tên gọi là xã Tam Thái.
99. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Thạch Giám, xã Lưu Kiền và xã Xá Lượng thành xã mới có tên gọi là xã Tương Dương.
100. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Yên Thắng và xã Yên Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Yên Hòa.
101. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Yên Tĩnh và xã Yên Na thành xã mới có tên gọi là xã Yên Na.
102. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Hoa Thành và các xã Đông Thành, Tăng Thành, Văn Thành thành xã mới có tên gọi là xã Yên Thành.
103. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bắc Thành, Nam Thành, Trung Thành và Xuân Thành thành xã mới có tên gọi là xã Quan Thành.
104. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bảo Thành, Long Thành, Sơn Thành, Viên Thành và Vĩnh Thành thành xã mới có tên gọi là xã Hợp Minh.
105. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Liên Thành, Mỹ Thành và Vân Tụ thành xã mới có tên gọi là xã Vân Tụ.
106. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Minh Thành, Tây Thành và Thịnh Thành thành xã mới có tên gọi là xã Vân Du.
107. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đồng Thành, Kim Thành và Quang Thành thành xã mới có tên gọi là xã Quang Đồng.
108. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hậu Thành, Lăng Thành và Phúc Thành thành xã mới có tên gọi là xã Giai Lạc.
109. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đức Thành, Mã Thành, Tân Thành và Tiến Thành thành xã mới có tên gọi là xã Bình Minh.
110. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đô Thành, Phú Thành và Thọ Thành thành xã mới có tên gọi là xã Đông Thành.
111. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Quỳnh Thiện, xã Quỳnh Trang và xã Quỳnh Vinh thành phường mới có tên gọi là phường Hoàng Mai.
112. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Mai Hùng, Quỳnh Phương, Quỳnh Xuân và xã Quỳnh Liên thành phường mới có tên gọi là phường Quỳnh Mai.
113. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Quỳnh Dị, xã Quỳnh Lập và xã Quỳnh Lộc thành phường mới có tên gọi là phường Tân Mai.
114. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Hòa Hiếu, Long Sơn và Quang Phong thành phường mới có tên gọi là phường Thái Hòa.
115. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Quang Tiến, xã Nghĩa Tiến và xã Tây Hiếu thành phường mới có tên gọi là phường Tây Hiếu.

116. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Bến Thủy, Hưng Dũng, Hưng Phúc, Trung Đô, Trường Thi, Vinh Tân và xã Hưng Hòa thành phường mới có tên gọi là phường Trường Vinh.
117. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Cửa Nam, Đông Vĩnh, Hưng Bình, Lê Lợi, Quang Trung và xã Hưng Chính thành phường mới có tên gọi là phường Thành Vinh.
118. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hưng Đông, phường Quán Bàu, xã Nghi Kim và xã Nghi Liên thành phường mới có tên gọi là phường Vinh Hưng.
119. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Hà Huy Tập, Nghi Đức, Nghi Phú và xã Nghi Ân thành phường mới có tên gọi là phường Vinh Phú.
120. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hưng Lộc và các xã Nghi Phong, Nghi Thái, Nghi Xuân, Phúc Thọ thành phường mới có tên gọi là phường Vinh Lộc.
121. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Nghi Hải, Nghi Hòa, Nghi Hương, Nghi Tân, Nghi Thu, Nghi Thủy và Thu Thủy thành phường mới có tên gọi là phường Cửa Lò.
LƯU Ý: 09 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Keng Đu, Mỹ Lý, Bắc Lý, Huồi Tụ, Mường Lống, Bình Chuẩn, Hữu Khuông, Lượng Minh, Châu Bình.
Tra cứu xã phường Nghệ An sau sáp nhập? Tra cứu địa chỉ mới sau sáp nhập tỉnh Nghệ An?
Tra cứu xã phường mới của Nghệ An sau sáp nhập từ 1/7? Nghệ An có bao nhiêu xã phường sau sáp nhập? Tên gọi mới thế nào?(hình từ internet)
Việc sắp xếp xã phường mới của Nghệ An dựa theo nguyên tắc nào? Căn cứ theo Điều 2 Nghị quyết 76/2025/UBTVQH15 có quy định nguyên tắc sắp xếp đơn vị hành chính nói chung và xã phường mới của Nghệ An nói riêng bao gồm những nội dung sau:
(1) Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng và tăng cường vai trò lãnh đạo, chỉ đạo của người đứng đầu cơ quan, tổ chức trong việc thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính.
(2) Việc sắp xếp đơn vị hành chính phải tuân thủ Hiến pháp, phù hợp quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 và Nghị quyết 76/2025/UBTVQH15.
Trường hợp sắp xếp đơn vị hành chính phù hợp với định hướng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì được đánh giá là phù hợp quy hoạch có liên quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(3) Việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp xã được thực hiện đối với các đơn vị hành chính có diện tích tự nhiên hoặc quy mô dân số chưa đáp ứng tiêu chuẩn của đơn vị hành chính tương ứng quy định tại Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15; có yếu tố truyền thống lịch sử, văn hoá tương đồng; có vị trí địa lý liền kề; có quy mô, tiềm năng, lợi thế và trình độ phát triển kinh tế phù hợp.
(4) Việc xây dựng phương án sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp xã phải tính đến các yếu tố về điều kiện tự nhiên, hạ tầng giao thông, sự phân bố và tổ chức các không gian kinh tế nhằm bảo đảm phát huy tối đa tiềm năng, lợi thế phát triển kinh tế của mỗi địa phương, hỗ trợ lẫn nhau để thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội chung của đơn vị hành chính sau sắp xếp; cân nhắc kỹ các yếu tố về trình độ, năng lực quản lý của cấp ủy, chính quyền địa phương, mức độ chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ thông tin của chính quyền địa phương và người dân;
Bảo đảm yêu cầu về quốc phòng, an ninh, xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc tại các địa bàn trọng yếu, khu vực đảo, quần đảo và vùng biên giới; giữ gìn và phát huy truyền thống lịch sử, văn hóa, dân tộc của mỗi địa phương; bảo đảm khối đoàn kết gắn bó của cộng đồng dân cư.
(5) Trường hợp thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã mà làm thay đổi địa giới đơn vị hành chính cấp huyện thì không phải thực hiện quy trình, thủ tục điều chỉnh địa giới của đơn vị hành chính cấp huyện mà đơn vị hành chính cấp xã đó trực thuộc.
(6) Gắn việc sắp xếp đơn vị hành chính với đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; đẩy mạnh phân cấp, phân quyền, tăng cường tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm của chính quyền địa phương; cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; bảo đảm chính quyền địa phương cấp xã gần dân, sát dân và phục vụ người dân được tốt nhất.
(7) Khi thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính theo quy định của Nghị quyết này thì không áp dụng tiêu chuẩn về cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội, số đơn vị hành chính trực thuộc, loại đô thị, trình độ phát triển cơ sở hạ tầng đô thị đối với các đơn vị hành chính hình thành sau sắp xếp.
(8) Chú trọng và làm tốt công tác tuyên truyền, vận động Nhân dân nhằm tạo sự đồng thuận, ủng hộ, thống nhất cao về chủ trương sắp xếp đơn vị hành chính.
Việc tổ chức thực hiện sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Nghệ An như thế nào theo Nghị quyết 1678? Theo Điều 3 Nghị quyết 1678/NQ-UBTVQH15 năm 2025 quy định tổ chức thực hiện sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Nghệ An năm 2025 như sau:
- Chính phủ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An, chính quyền địa phương các đơn vị hành chính liên quan đến việc thực hiện sắp xếp và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan có trách nhiệm tổ chức thi hành Nghị quyết này; sắp xếp, ổn định bộ máy các cơ quan, tổ chức ở địa phương; ổn định đời sống của Nhân dân địa phương, bảo đảm yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng và an ninh trên địa bàn.
- Giao Chính phủ, căn cứ vào Nghị quyết này và Đề án số 343/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ, tổ chức việc xác định chính xác diện tích tự nhiên của các đơn vị hành chính cấp xã và công bố công khai trước ngày 30 tháng 9 năm 2025; đồng thời, khẩn trương triển khai công tác đo đạc, xác định phạm vi ranh giới của các đơn vị hành chính trên thực địa để lập hồ sơ về địa giới đơn vị hành chính theo quy định.
- Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội tỉnh Nghệ An, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc thực hiện Nghị quyết 1678/NQ-UBTVQH15 năm 2025.
Danh sách các Phường xã mới Nghệ An
Phường, xã trước sáp nhập |
Phường, xã sau sáp nhập |
Trụ sở làm việc |
TP VINH |
|
|
|
1 |
Vinh Tân, Trường Thi, Hưng Dũng, Bến Thủy, Trung Đô, Hưng Phúc, Hưng Hòa |
Phường Trường Vinh |
UBND phường Trường Thi |
2 |
Quang Trung, Lê Lợi, Cửa Nam, Đông Vĩnh, Hưng Bình, Hưng Chính |
Phường Thành Vinh |
UBND TP Vinh |
3 |
Quán Bàu, Hưng Đông, Nghi Kim, Nghi Liên |
Phường Vinh Hưng |
UBND xã Nghi Kim |
4 |
Hà Huy Tập, Nghi Phú, Nghi Đức, Nghi Ân |
Phường Vinh Phú |
UBND phường Nghi Phú |
5 |
Hưng Lộc, Nghi Phong, Nghi Xuân, Phúc Thọ, Nghi Thái |
Phường Vinh Lộc |
UBND phường Hưng Lộc |
6 |
Nghi Hòa, Nghi Hải, Nghi Hương, Nghi Thu, Thu Thủy, Nghi Thủy, Nghi Tân |
Phường Cửa Lò |
UBND thị xã Cửa Lò |
THỊ XÃ THÁI HÒA |
|
|
|
7 |
Long Sơn, Hòa Hiếu, Quang Phong |
Phường Thái Hòa |
UBND thị xã Thái Hòa |
8 |
Quang Tiến, Tây Hiếu, Nghĩa Tiến |
Phường Tây Hiếu |
UBND phường Quang Tiến |
9 |
Đông Hiếu, Nghĩa Mỹ, Nghĩa Thuận |
Xã Đông Hiếu |
UBND xã Đông Hiếu |
THỊ XÃ HOÀNG MAI |
|
|
|
10 |
Quỳnh Thiện, Quỳnh Vinh, Quỳnh Trang |
Phường Hoàng Mai |
UBND phường Quỳnh Thiện |
11 |
Quỳnh Lộc, Quỳnh Lập, Quỳnh Dị |
Phường Tân Mai |
UBND thị xã Hoàng Mai |
12 |
Quỳnh Xuân, Quỳnh Liên, Mai Hùng, Quỳnh Phương |
Phường Quỳnh Mai |
UBND phường Mai Hùng |
HUYỆN ANH SƠN |
|
|
|
13 |
Kim Nhan, Đức Sơn, Phúc Sơn |
Xã Anh Sơn |
UBND huyện Anh Sơn |
14 |
Long Sơn, Khai Sơn, Cao Sơn, Lĩnh Sơn |
Xã Yên Xuân |
UBND xã Khai Sơn |
15 |
Tam Đỉnh, Cẩm Sơn, Hùng Sơn |
Xã Nhân Hòa |
UBND xã Tam Đỉnh |
16 |
Vĩnh Sơn, Lạng Sơn, Tào Sơn |
Xã Anh Sơn Đông |
UBND xã Lạng Sơn |
17 |
Tường Sơn, Hội Sơn, Hoa Sơn |
Xã Vĩnh Tường |
UBND xã Hoa Sơn |
18 |
Thọ Sơn, Thành Sơn, Bình Sơn |
Xã Thành Bình Thọ |
UBND xã Thành Sơn |
HUYỆN YÊN THÀNH |
|
|
|
19 |
Hoa Thành, Văn Thành, Đông Thành, Tăng Thành |
Xã Yên Thành |
UBND huyện Yên Thành |
20 |
Trung Thành, Xuân Thành, Nam Thành, Bắc Thành |
Xã Quan Thành |
UBND xã Bắc Thành |
21 |
Long Thành, Vĩnh Thành, Viên Thành, Sơn Thành, Bảo Thành |
Xã Hợp Minh |
UBND xã Bảo Thành |
22 |
Liên Thành, Vân Tụ, Mỹ Thành |
Xã Vân Tụ |
UBND xã Vân Tụ |
23 |
Minh Thành, Thịnh Thành, Tây Thành |
Xã Vân Du |
UBND xã Thịnh Thành |
24 |
Kim Thành, Đồng Thành, Quang Thành |
Xã Quang Đồng |
UBND xã Kim Thành |
25 |
Lăng Thành, Phúc Thành, Hậu Thành |
Xã Giai Lạc |
UBND xã Hậu Thành |
26 |
Tân Thành, Đức Thành, Mã Thành, Tiến Thành |
Xã Bình Minh |
UBND xã Tân Thành |
27 |
Đô Thành, Thọ Thành, Phú Thành |
Xã Đông Thành |
UBND xã Thọ Thành |
HUYỆN TÂN KỲ |
|
|
|
28 |
Thị trấn Tân Kỳ, Kỳ Sơn, Kỳ Tân, Nghĩa Dũng |
Xã Tân Kỳ |
UBND huyện Tân Kỳ |
29 |
Hoàn Long, Tân Phú, Tân Xuân, Nghĩa Thái |
Xã Tân Phú |
UBND xã Tân Phú |
30 |
Tân An, Nghĩa Phúc, Hương Sơn |
Xã Tân An |
UBND xã Tân An |
31 |
Nghĩa Đồng, Bình Hợp |
Xã Nghĩa Đồng |
UBND xã Nghĩa Đồng |
32 |
Giai Xuân, Tân Hợp |
Xã Giai Xuân |
UBND xã Giai Xuân |
33 |
Tân Hương, Nghĩa Hành, Phú Sơn |
Xã Nghĩa Hành |
UBND xã Nghĩa Hành |
34 |
Đồng Văn, Tiên Kỳ |
Xã Tiên Đồng |
UBND xã Đồng Văn |
HUYỆN CON CUÔNG |
|
|
|
35 |
Thị trấn Trà Lân, Chi Khê, Yên Khê |
Xã Con Cuông |
UBND huyện Con Cuông |
36 |
Môn Sơn, Lục Dạ |
Xã Môn Sơn |
UBND xã Môn Sơn |
37 |
Mậu Đức, Thạch Ngàn |
Xã Mậu Thạch |
UBND xã Thạch Ngàn |
38 |
Cam Lâm, Đôn Phục |
Xã Cam Phục |
UBND xã Đôn Phục |
39 |
Châu Khê, Lạng Khê |
Xã Châu Khê |
UBND xã Châu Khê |
40 |
Bình Chuẩn |
Xã Bình Chuẩn |
UBND xã Bình Chuẩn |
HUYỆN NAM ĐÀN |
|
|
|
41 |
Thị trấn Nam Đàn, Xuân Hòa, Thượng Tân Lộc |
Xã Vạn An |
UBND huyện Nam Đàn |
42 |
Nam Hưng, Nghĩa Thái, Nam Thanh |
Xã Nam Đàn |
UBND xã Nghĩa Thái |
43 |
Nam Anh, Nam Xuân, Nam Lĩnh |
Xã Đại Huệ |
UBND xã Nam Xuân |
44 |
Khánh Sơn, Nam Kim, Trung Phúc Cường |
Xã Thiên Nhẫn |
UBND xã Trung Phúc Cường |
45 |
Hùng Tiến, Xuân Hồng, Nam Giang, Kim Liên, Nam Cát |
Xã Kim Liên |
UBND xã Kim Liên |
HUYỆN KỲ SƠN |
|
|
|
46 |
Thị trấn Mường Xén, Tây Sơn, Tà Cạ |
Xã Mường Xén |
UBND huyện Kỳ Sơn |
47 |
Hữu Kiệm, Hữu Lập, Bảo Nam |
Xã Hữu Kiệm |
UBND xã Hữu Lập |
48 |
Nậm Cắn, Phà Đánh |
Xã Nậm Cắn |
UBND xã Nậm Cắn |
49 |
Chiêu Lưu, Bảo Thắng |
Xã Chiêu Lưu |
UBND xã Chiêu Lưu |
50 |
Na Loi, Đoọc Mạy |
Xã Na Loi |
UBND xã Na Loi |
51 |
Mường Típ, Mường Ải |
Xã Mường Típ |
UBND xã Mường Típ |
52 |
Na Ngoi, Nậm Càn |
Xã Na Ngoi |
UBND xã Na Ngoi |
53 |
Mỹ Lý |
Xã Mỹ Lý |
UBND xã Mỹ Lý |
54 |
Bắc Lý |
Xã Bắc Lý |
UBND xã Bắc Lý |
55 |
Keng Đu |
Xã Keng Đu |
UBND xã Keng Đu |
56 |
Huồi Tụ |
Xã Huồi Tụ |
UBND xã Huồi Tụ |
57 |
Mường Lống |
Xã Mường Lống |
UBND xã Mường Lống |
HUYỆN TƯƠNG DƯƠNG |
|
|
|
58 |
Tam Quang, Tam Đình |
Xã Tam Quang |
UBND xã Tam Quang |
59 |
Tam Thái, Tam Hợp |
Xã Tam Thái |
UBND xã Tam Hợp |
60 |
Thị trấn Thạch Giám, Lưu Kiền, Xá Lượng |
Xã Tương Dương |
UBND huyện Tương Dương |
61 |
Yên Hòa, Yên Thắng |
Xã Yên Hòa |
UBND xã Yên Hòa |
62 |
Yên Na, Yên Tĩnh |
Xã Yên Na |
UBND xã Yên Na |
63 |
Nga My, Xiêng My |
Xã Nga My |
UBND xã Nga My |
64 |
Nhôn Mai, Mai Sơn |
Xã Nhôn Mai |
UBND xã Nhôn Mai |
65 |
Hữu Khuông |
Xã Hữu Khuông |
UBND xã Hữu Khuông |
66 |
Lượng Minh |
Xã Lượng Minh |
UBND xã Lượng Minh |
HUYỆN NGHI LỘC |
|
|
|
67 |
Thị trấn Quán Hành, Nghi Trung, Diên Hoa, Nghi Vạn |
Xã Nghi Lộc |
UBND huyện Nghi Lộc |
68 |
Nghi Công Bắc, Nghi Công Nam, Nghi Mỹ, Nghi Lâm |
Xã Phúc Lộc |
UBND xã Nghi Mỹ và Nghi Lâm |
69 |
Khánh Hợp, Nghi Thạch, Thịnh Trường |
Xã Đông Lộc |
UBND xã Khánh Hợp và Nghi Thạch |
70 |
Nghi Thuận, Nghi Long, Nghi Quang, Nghi Xá |
Xã Trung Lộc |
UBND xã Nghi Long và Nghi Xá |
71 |
Nghi Phương, Nghi Đồng, Nghi Hưng |
Xã Thần Lĩnh |
UBND xã Nghi Đồng và Nghi Phương |
72 |
Nghi Yên, Nghi Tiến, Nghi Thiết |
Xã Hải Lộc |
UBND xã Nghi Yên và Nghi Tiến |
73 |
Nghi Văn, Nghi Kiều |
Xã Văn Kiều |
UBND xã Nghi Kiều và Nghi Văn |
HUYỆN QUỲ HỢP |
|
|
|
74 |
Thị trấn Quỳ Hợp, Châu Quang, Thọ Hợp, Châu Đình |
Xã Quỳ Hợp |
UBND huyện Quỳ Hợp |
75 |
Châu Hồng, Châu Tiến, Châu Thành |
Xã Châu Hồng |
UBND xã Châu Hồng |
76 |
Châu Lộc, Liên Hợp |
Xã Châu Lộc |
UBND xã Châu Lộc |
77 |
Tam Hợp, Yên Hợp, Đồng Hợp, Nghĩa Xuân |
Xã Tam Hợp |
UBND xã Tam Hợp |
78 |
Minh Hợp, Hạ Sơn, Văn Lợi |
Xã Minh Hợp |
UBND xã Minh Hợp |
79 |
Châu Cường, Châu Thái |
Xã Mường Ham |
UBND xã Châu Thái |
80 |
Châu Lý, Bắc Sơn, Nam Sơn |
Xã Mường Choọng |
UBND xã Châu Lý |
HUYỆN NGHĨA ĐÀN |
|
|
|
81 |
Thị trấn Nghĩa Đàn, Nghĩa Bình, Nghĩa Trung |
Xã Nghĩa Đàn |
UBND huyện Nghĩa Đàn |
82 |
Nghĩa Hội, Nghĩa Thọ, Nghĩa Lợi |
Xã Nghĩa Thọ |
UBND xã Nghĩa Hội, Nghĩa Thọ |
83 |
Nghĩa Lạc, Nghĩa Lâm, Nghĩa Sơn, Nghĩa Yên |
Xã Nghĩa Lâm |
UBND xã Nghĩa Sơn và Nghĩa Lâm |
84 |
Nghĩa Mai, Nghĩa Hồng, Nghĩa Minh |
Xã Nghĩa Mai |
UBND xã Nghĩa Hồng |
85 |
Nghĩa Hưng, Nghĩa Thành |
Xã Nghĩa Hưng |
UBND xã Nghĩa Hưng |
86 |
Nghĩa An, Nghĩa Đức, Nghĩa Khánh |
Xã Nghĩa Khánh |
UBND xã Nghĩa Khánh |
87 |
Nghĩa Long, Nghĩa Lộc |
Xã Nghĩa Lộc |
UBND xã Nghĩa Long, Nghĩa Lộc |
HUYỆN QUỲ CHÂU |
|
|
|
88 |
Thị trấn Tân Lạc, Châu Hạnh, Châu Hội, Châu Nga |
Xã Quỳ Châu |
UBND huyện Quỳ Châu |
89 |
Châu Thắng, Châu Tiến, Châu Bính, Châu Thuận |
Xã Châu Tiến |
UBND xã Châu Tiến |
90 |
Châu Phong, Châu Hoàn, Diên Lãm |
Xã Hùng Chân |
UBND xã Châu Phong |
91 |
Châu Bình |
Xã Châu Bình |
UBND xã Châu Bình |
HUYỆN THANH CHƯƠNG |
|
|
|
92 |
Cát Văn, Phong Thịnh, Minh Sơn |
Xã Cát Ngạn |
UBND xã Phong Thịnh |
93 |
Thanh Liên, Thanh Mỹ, Thanh Tiên |
Xã Tam Đồng |
UBND xã Thanh Liên |
94 |
Thanh Đức, Hạnh Lâm |
Xã Hạnh Lâm |
UBND xã Hạnh Lâm |
95 |
Thanh Sơn, Ngọc Lâm |
Xã Sơn Lâm |
UBND xã Ngọc Lâm |
96 |
Thanh Hương, Thanh Thịnh, Thanh An, Thanh Quả |
Xã Hoa Quân |
UBND xã Thanh Thịnh |
97 |
Thanh Thủy, Kim Bảng, Thanh Hà |
Xã Kim Bảng |
UBND xã Kim Bảng |
98 |
Thanh Tùng, Mai Giang, Thanh Xuân, Thanh Lâm |
Xã Bích Hào |
UBND xã Mai Giang |
99 |
Thị trấn Dùng, Đại Đồng, Đồng Văn, Thanh Phong, Thanh Ngọc |
Xã Đại Đồng |
UBND huyện Thanh Chương |
100 |
Ngọc Sơn, Xuân Dương, Minh Tiến |
Xã Xuân Lâm |
UBND xã Xuân Dương |
HUYỆN HƯNG NGUYÊN |
|
|
|
101 |
Thị trấn Hưng Nguyên, Hưng Đạo, Hưng Tây, Thịnh Mỹ |
Xã Hưng Nguyên |
UBND huyện Hưng Nguyên |
102 |
Hưng Yên Bắc, Hưng Yên Nam, Hưng Trung |
Xã Hưng Trung |
UBND xã Hưng Yên Nam |
103 |
Hưng Lĩnh, Long Xá, Thông Tân, Xuân Lam |
Xã Hưng Nguyên Nam |
UBND xã Thông Tân |
104 |
Hưg Nghĩa, Hưng Thành, Châu Nhân, Phúc Lợi |
Xã Lam Thành |
UBND xã Phúc Lợi |
HUYỆN ĐÔ LƯƠNG |
|
|
|
105 |
Thị trấn Đô Lương, Nam Sơn, Bắc Sơn, Đặng Sơn, Lưu Sơn, Yên Sơn, Văn Sơn, Thịnh Sơn, Đà Sơn |
Xã Đô Lương |
UBND huyện Đô Lương |
106 |
Giang Sơn Đông, Giang Sơn Tây, Bạch Ngọc, Bồi Sơn |
Xã Bạch Ngọc |
UBND xã Bạch Ngọc và giang Sơn Tây |
107 |
Tân Sơn, Thái Sơn, Hòa Sơn, Quang Sơn, Thượng Sơn |
Xã Văn Hiến |
UBND xã Thái Sơn và Tân Sơn |
108 |
Mỹ Sơn, Hiến Sơn, Trù Sơn, Đại Sơn |
Xã Bạch Hà |
UBND xã Trù Sơn và Đại Sơn |
109 |
Lạc Sơn, Thuận Sơn, Trung Sơn, Xuân Sơn, Minh Sơn, Nhân Sơn |
Xã Thuần Trung |
UBND xã Xuân Sơn và Minh Sơn |
110 |
Hồng Sơn, Tràng Sơn, Đông Sơn, Bài Sơn |
Xã Lương Sơn |
UBND xã Tràng Sơn và Đông Sơn |
HUYỆN QUẾ PHONG |
|
|
|
111 |
Thị trấn Kim Sơn, Châu Kim, Nậm Giải, Mường Nọc |
Xã Quế Phong |
UBND huyện Quế Phong |
112 |
Tiền Phong, Hạnh Dịch |
Xã Tiền Phong |
UBND xã Tiền Phong |
113 |
Tri Lễ, Nậm Nhóong |
Xã Tri Lễ |
UBND xã Tri Lễ |
114 |
Châu Thôn, Cắm Muộn, Quang Phong |
Xã Mường Quàng |
UBND xã Châu Thôn và Cắm Muộn |
115 |
Thông Thụ, Đồng Văn |
Xã Thông Thụ |
UBND xã Đồng Văn |
HUYỆN QUỲNH LƯU |
|
|
|
116 |
Thị trấn Cầu Giát, Quỳnh Hậu, Quỳnh Diễn, Quỳnh Giang, Bình Sơn |
Xã Quỳnh Lưu |
UBND huyện Quỳnh Lưu |
117 |
Quỳnh Tân, Quỳnh Văn, Quỳnh Thạch |
Xã Quỳnh Văn |
UBND Quỳnh Văn và Quỳnh Thạch |
118 |
Quỳnh Bảng, Quỳnh Thanh, Quỳnh Yên, Quỳnh Đôi, Minh Lương |
Xã Quỳnh Anh |
UBND xã Minh Lương và Quỳnh Bảng |
119 |
Quỳnh Châu, Quỳnh Tam, Tân Sơn |
Xã Quỳnh Tam |
UBND xã Quỳnh Châu và Quỳnh Tam |
120 |
Văn Hải, Thuận Long, An Hòa, Phú Nghĩa |
Xã Quỳnh Phú |
UBND xã Văn Hải và Phú Nghĩa |
121 |
Quỳnh Lâm, Ngọc Sơn, Quỳnh Sơn |
Xã Quỳnh Sơn |
UBND xã Quỳnh Sơn và Quỳnh Lâm |
122 |
Quỳnh Thắng, Tân Thắng |
Xã Quỳnh Thắng |
UBND xã Quỳnh Thắng và Tân Thắng |
HUYỆN DIỄN CHÂU |
|
|
|
123 |
Thị trấn Diễn Thành, Diễn Phúc, Diễn Hoa, Ngọc Bích |
Xã Diễn Châu |
UBND huyện Diễn Châu |
124 |
Diễn Hồng, Diễn Phong, Diễn Vạn, Diễn Kỷ |
Xã Đức Châu |
UBND xã Diễn Hồng và Diễn Kỷ |
125 |
Diễn Liên, Xuân Tháp, Diễn Đồng, Diễn Thái |
Xã Quảng Châu |
UBND xã Xuân Tháp và Diễn Đồng |
126 |
Diễn Hoàng, Diễn Mỹ, Hùng Hải, Diễn Kim |
Xã Hải Châu |
UBND xã Hùng Hải và Diễn Mỹ |
127 |
Diễn Thọ, Diễn Lợi, Diễn Lộc, Diễn Phú |
Xã Tân Phú |
UBND xã Diễn Lộc và Diễn Thọ |
128 |
Diễn An, Diễn Trung, Diễn Thịnh, Diễn Tân |
Xã An Châu |
UBND xã Diễn Thịnh và Diễn An |
129 |
Hạnh Quảng, Diễn Nguyên, Minh Châu, Diễn Cát |
Xã Minh Châu |
UBND xã Diễn Cát và Minh Châu |
130 |
Diễn Lâm, Diễn Đoài, Diễn Trường, Diễn Yên |
Xã Hùng Châu |
UBND xã Diễn Yên và Diễn Đoài |
Theo NgheAn .gov .vn |